Thu nhập cá nhân – Thu nhập cá nhân là gì? Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập cá nhân là gì?
Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm được trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lương, đầu tư và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình. Thông thường thu nhập cá nhân phải chịu đánh thuế thu nhập.

Các khoản thu nhập
Có thể thống kế một số khoản thu nhập cá nhân gồm: (Tham khảo Luật Thuế thu nhập cá nhân của Việt Nam)
- Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp
- Tiền thù lao
- Tiền nhận được từ tham gia các tổ chức, hiệp hội
- Các khoản lợi ích khác nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền
- Tiền thưởng.
- Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
- Tiền lãi cho vay
- Lợi tức cổ phần
- Thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ lãi trái phiếu
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
- Trúng thưởng xổ số
- Trúng thưởng do khuyến mại
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ nhận quà tặng
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản
- Thu nhập từ kiều hối
- Làm thêm giờ, làm đêm
- Tiền lương hưu
- Học bổng
- Tiền bồi thường
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất áp dụng năm 2015 – 2016
Thuế TNCN là vấn đề được rất nhiều người quan tâm mỗi lần quyết toán thuế do đó trung tâm kế toán Hà Nội xin được hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân của năm 2015 và 2016 áp dụng cho các thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh bao gồm cả ví dụ cụ thể trong từng trường hợp.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân 2016:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = (Tổng lương – 9 triêu – (3,6 triệu x số người phụ thuộc)) * thuế suất
Theo đó tại điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC Quy đinh về mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh như sau và ta dựa vào đó để tính thuế TNCN
Cách tính thuế TNCN dựa trên biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế TNCN/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất(%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 |
Dựa trên biểu thuế lũy tiến từng phần ta có công thức rút gọn về tính thuế thu nhập cá nhân – TNCN được quy định như sau
- Bậc 1: Thu nhập tính thuế TNCN từ 0 -> 5 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 5% Do đó Số thuế TNCN phải nộp: 0 trđ(triệu đồng) + 5% thu nhập tính thuế
- Bậc 2: Thu nhập tính thuế TNCN từ 5->10 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 10% do đó Số thuế TNCN phải nộp: 0,25trđ + 10% thu nhập tính thuế trên 5 trđ (triệu đồng)
- Bậc 3: Thu nhập tính thuế TNCN từ 10 -18 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 15% do đó Số thuế TNCN phải nộp: 0,75 trđ + 15% thu nhập tính thuế trên 10 trđ
- Bậc 4: Thu nhập tính thuế TNCN từ 18 – 32 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 20% do đó Số thuế TNCN phải nộp: 1,95 trđ + 20% thu nhập tính thuế trên 18 trđ
- Bậc 5: Thu nhập tính thuế TNCN từ 32 – 52 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 25% do đó Số thuế TNCN phải nộp: 4,75 trđ + 25% thu nhập tính thuế trên 32 trđ
- Bậc 6: Thu nhập tính thuế từ 52 – 80 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 30% do đó Số thuế TNCN phải nộp: nbsp; 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ
- Bậc 7: Thu nhập tính thuế trên 80 triệu/tháng thì áp dụng mức thuế suất 35% do đó Số thuế TNCN phải nộp: 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 triệu đồng
Chú ý: Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân trên áp dụng đối với Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh
Một số thay đổi đáng kể về thuế thu nhập cá nhân bắt đầu từ 1/1/2015
Ví dụ tính thuế thu nhập cá nhân năm 2016 như sau:
Bà Nguyễn Thị Liên có thu nhập từ tiền lương tiền công trong tháng 2/2015 là 60 triệu đồng và bà phải nộp các khoản bảo hiểm như sau:
– 7% bảo hiểm xã hội
– 1,5 % bảo hiểm ý tế
Ngoài ra:
– Bà nuôi 2 con 1 trai và 1 gái đều dưới 18 tuổi
– Trong tháng 2 này bà không đóng góp bất kỳ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo…
Cách t&iacuiacute;nh thuế thu nhập cá nhân của bà Nguyễn Thị Liên trong tháng 1/2015 như sau:
Thu nhập chịu thuế của bà Liên là: 60 triệu đồng
– Các khoản giảm trừ của bà
+ Giảm trừ bản thân: 9 triệu
+ Giảm trừ gia cảnh cho 2 con của bà: 3,6 triệu x 2 = 7,2 triệu
+ Bảo hiểm xã hội, BHYT: 60 triệu x ( 7% + 1,5%) = 5,1 triệu
Tổng cộng các khoản giảm trừ cho bà Liên = 9 triệu + 7,2 triệu+ 5,1 triệu = 21,3 triệu đồng
Từ đó ta suy ra được thu nhập tính thuế của bà Liên= 60 triệu – 21,3 = 38,7 triệu đồng
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tháng 1/2014 tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Theo đó thì bà Liên có mức thuế suất ở bậc 5 là vì thu nhập tính thuế là 38,7 triệu đồng năm trong khoảng Trên 32 đến 52 triệu đồng dự trên biểu thuế lũy tiến
Vậy số thuế thu nhập cá nhân mà bà Liên phải nộp trong tháng 2/2015 là = (5 triệu x 5%) + ( (10 triệu – 5 triệu) x 10%) +( (18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15%) + ((32 triệu đồng – 18 triệu) x 20%) + ((38,7 triệu – 32 triệu) x 25% = 0,25 triệu + 0,5 triệu + 1,2 triệu + 2,8 triệu + 1,675 = 6,425 triệu đồng.